Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Để hòa tan hoàn toàn dung dịch Y cần 500 ml dung dịch KOH 2,6M. Xác định % khối lượng của PCl3 trong X?
A. 26,96%
B. 30,31%
C. 8,08%
D. 12,125%.
Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần 500 ml dung dịch KOH 2,6M. Thành phần % khối lượng PCl3 trong X là?
A . 12,152%
B . 30,31%
C . 8,08%
D . 26,96%
Hoà tan PCl3 và PBr3 vào nước thu sẽ thu được H3PO3 và HCl và HBr
PCl3 +3H20-->H3PO3+3HCl
x---------->x----->3x
PBr3+3H20--->H3PO3+3HBr
y------------>y---->3y
Trung hoà dd Y bằng dd NaOH sẽ có PƯ
H3PO3 +2KOH-->K2HPO4 +2H20
(x+y)->2(x+y)
HCl+ KOH-->KCl +H20
3x-->3y
HBr +KOH-->KBr +H20
3y-->3y
nKOH=1.3mol -->5x+5y=1,3<==>5x+5y=1,3
kết hợp với 137,5x+271,5y=54,44 -->x=0,12,y=0,14 mol
-->%PCl3=(0,12*137,50/54,44)*100=30,31%
=> Đáp án B
Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần 500 ml dung dịch KOH 2,6M. % khối lượng của PCl3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 26,96%
B. 12,125
C. 8,08%
D. 30,31%
Chọn D
PCl3 + 3H2O -> H3PO3 + 3HCl
PBr3 + 3H2O -> H3PO3 + 3HBr
Gọi số mol PCl3 và PBr3 lần lượt là x và y mol
=> 137,5x + 271y = 54,44g
nKOH = 2nH3PO3 + nHCl + nHBr = 5x + 5y = 1,3 mol
=>x = 0,12 mol ; y = 0,14 mol
=>%mPCl3 = 30,31%
Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần 500ml dung dịch KOH 2,6M. Tỷ lệ % khối lượng của PCl3 trong X là
A. 8,08%
B. 26,96%
C. 30,31%
D. 12,125%
Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn Y cần dùng 500ml dung dịch KOH 2,6M. Tính % khối lượng của PCl3 trong X là:
A. 26,96%
B. 12,125%
C. 8,08%
D. 30,31%
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol PCl3 là x mol; số mol PBr3 là y mol
Phương trình phản ứng :
PCl3 + 3H2O → H3PO3+ 3HCl
x x 3x mol
PBr3+ 3H2O → H3PO3+ 3HBr
y y 3y mol
Dung dịch Y phản ứng với KOH
HX + KOH → KX + H2O
(3x+3y)
H3PO3 + 2KOH → K2HPO3 + 2H2O
(x+y) 2(x+y) mol
Ta có 137,5x + 271 y= 54,44; nKOH= 5x + 5y= 1,3 mol
Giải hệ trên ta có x= 0,12 và y= 0,14
%mPCl3= 30,31%
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Nung nóng kết tủa Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
a)
nNaOH = 0,04.1 = 0,04 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,04--->0,04
=> nHCl(pư với X) = 0,2.1 - 0,04 = 0,16 (mol)
Gọi số mol CuO, Fe2O3 là a, b (mol)
=> 80a + 160b = 4,8 (1)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
a----->2a
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
b----->6b
=> 2a + 6b = 0,16 (2)
(1)(2) => a = 0,02; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,02.80}{4,8}.100\%=33,33\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,02.160}{4,8}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Chất rắn thu được gồm CuO, Fe2O3
Bảo toàn Cu: nCuO = 0,02 (mol)
Bảo toàn Fe: nFe2O3 = 0,02 (mol)
=> m = 0,02.80 + 0,02.160 = 4,8 (g)
Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là:
A. 20,95 gam
B. 16,76 gam
C. 12,57 gam
D. 8,38 gam
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 lần lượt là x, y, z mol
→ 120x+ 142y + 164z= 3,82 (*1)
Trung hòa Y bằng dung dịch KOH:
H2PO4-+ 2OH- → PO43-+ 2H2O (1)
x 2x x mol
HPO42-+ OH- → PO43-+ H2O (2)
y y y mol
Theo PT (1) và (2) ta có nOH-= 2x+ y= 0,05 mol (*2)
Nhân cả 2 vế của (*2) với 22 ta có 44x + 22y= 1,1 gam (*3)
Công theo vế của (*1) với (*3|) ta có: 164x +164y + 164 z= 1,1+ 3,82=4,92
→ x + y +z= 0,03 mol
Tổng số mol PO43- có trong dung dịch Z là x+ y+z (mol)
3Ag++ PO43- → Ag3PO4 ↓ (3)
Theo PT (3) ta có nAg3PO4= nPO4(3-)= x+ y+z= 0,03 mol → mAg3PO4= 0,03.419= 12,57 gam
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Hòa tan hoàn toàn 30,15 gam hỗn hợp X trong V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) thu được dung dịch Y và 5,6 lít CO2 (đktc). Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
– Phần 1: tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được m gam muối.
– Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 50,225 gam kết tủa.
a. Xác định tên kim loại M.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X.
c. Tính V và m.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 10,8.
C. 12,0.
D. 11,2.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 10,8.
C. 12,0.
D. 11,2.